Phương pháp dự báo mục tiêu theo sóng ElliotsChúng tôi cần làm cho mọi thứ trở nên tốt hơn và để giải quyết những vất vả của trader khi chinh phục lĩnh vực đầu tư mạo hiểm này. Tôi xin giới thiệu tập lệnh Elliot targets mới của mình.
Bất kỳ ai khi tìm hiểu sóng Elliot rất vất vả và khó hiểu. Tôi xin lấy 1 vài phần trong lý thuyết sóng Elliot đó là cách tính vùng giá hồi và các mức giá theo tỉ lệ Fibonacci của sóng Elliot. Rồi kết hợp các chỉ báo cơ bản Bolliger Band, MACD-H và RSI để dự đoán tương lai của thị trường. Và cố gắng tự động hóa những yếu tố trên.
Ý tưởng trong kịch bản Elliot targets là kết hợp:
+ Oscillators indicator (Rsi - Relative Strength Index)
+ Center Oscillators indicator (MACD - Moving Average convergence Divergence)
+ Volatility indicator (BB - Bolliger Band).
There are some option in the script, let see:
- Bolliger Band: tính xu hướng có kết hợp tín hiệu từ Bolliger Band indicator.
- RSI: tính xu hướng có kết hợp tín hiệu từ RSI.
- MACD: Chỉ báo chính của Elliot targets script, với tùy chọn Histogram cao nhất hay thấp nhất trong tháng, quý, năm tùy vào khung H1, H4 hay Daily... tôi sẽ trình bày bằng hình ảnh sau.
- Label: Lựa chọn hiện bảng thông báo giá:
1 - Bảng thông báo chính (mặc định: tắt): hiện đồng loạt giá ở các mức fibonacci (38.2, 50, 61.8, 161,8, 200, 261.8).
2 - Bảng thông báo riêng cho 2 xu hướng (tăng - giảm): hiện giá ở các mức fibonacci (38.2, 50, 61.8, 161,8, 200, 261.8).
- Tạo cảnh báo: 1. Xu hướg tăng kích hoạt. 2. Xu hướng giảm kích hoạt.
Dưới đây là 1 vài ví dụ cách trình biên tập sử dụng các indicator nêu trên để dự đoán mục tiêu:
- The signal is with only MACD:
- The signals combine MACD and Bolliger Band:
- The signals combine MACD and RSI:
- The signals combine MACD + Bolliger band + RSI:
* The label shows:
- Main label is at Uptrend:
- Main label is at Downtrend:
- The seperate labels is at Uptrend:
- The seperate labels is at Downtrend:
M-oscillator
Cách X3 tài khoản USDCHF tỉ lệ thành công 77%, Drawdown: 6%.1. Hệ thống giao dịch theo khung thời gian Ngày (Daily), sử dụng 4 đường EMA 10-20-50-100.
a. Xu hướng tăng: khi 4 đường EMA cùng cắt lên và nến đóng cửa nằm trên 4 đường EMA.
b. Xu hướng giảm: khi 4 đường EMA cùng cắt xuống và nến đóng cửa nằm dưới 4 đường EMA.
2. Xu hướng khung giao dịch H1:
a. Xu hướng tăng:
- Kênh Keltner: Khi nến đóng cửa cắt lên đường Upper 2 kênh Keltner.
- Chỉ báo RSI: Khi giá trị rsi vượt lên 70 tính xu hướng tăng.
b. Xu hướng giảm:
- Kênh Keltner: Khi nến đóng cửa cắt xuống đường Lower 2 kênh Keltner.
- Chỉ báo RSI: Khi giá trị rsi cắt xuống 30 xác định xu hướng giảm.
3. Điểm vào lệnh: sử dụng chỉ báo ADX, adx smooth: 9 - DI lengh = 9.
a. Mua (Buy): khi giá trị ADX vượt qua 45. khi cả 2 xu hướng khung Daily và H1 cùng tăng.
b. Bán (Sell): khi giá trị ADX vượt qua 45. khi cả 2 xu hướng khung Daily và H1 cùng giảm.
4. Stoploss và takeproft: sử dụng chỉ báo ATR(20).
atr(20) x 2 x 1.2