Xếp hạng kỹ thuật

Chỉ báo Xếp hạng Kỹ thuật là một công cụ tổng hợp, kết hợp tín hiệu từ nhiều chỉ báo phổ biến thành một điểm số duy nhất đã được chuẩn hóa (rating), sau đó xác định phân loại đánh giá — chẳng hạn như “Mua (Buy)” hoặc “Bán (Sell)” — dựa trên giá trị đó.
Công cụ này mang đến cách phân tích các yếu tố kỹ thuật của thị trường gọn gàng và trực quan hơn, giúp bạn phát hiện các tín hiệu tiềm năng mà không cần phải xem xét từng chỉ báo riêng lẻ.

Chỉ báo này đánh giá điểm số dựa trên tập hợp các điều kiện từ 26 chỉ báo thành phần, bao gồm đường trung bình động (moving averages) và dao động (oscillators).
Ngoài ra, nó còn đánh giá các điểm số này trên nhiều khung thời gian khác nhau và hiển thị phân loại của chúng trong bảng.
Chỉ báo có thể hiển thị thông tin đánh giá riêng cho đường trung bình động, cho dao động, hoặc kết hợp cả hai.

Các điểm đánh giá từ chỉ báo này trùng khớp với các giá trị hiển thị trong cột “Xếp hạng” của Công cụ Sàng lọc và trên đồng hồ đo (gauge) trong trang “Chỉ số kỹ thuật” của từng mã giao dịch.

Tính toán

Chỉ báo này tính toán ba loại xếp hạng sau trên mỗi thanh (bar):

  • Xếp hạng trung bình động (MAs): Giá trị trung bình của các xếp hạng dựa trên 15 đường trung bình động và bộ lọc, bao gồm Simple và Exponential MAs với các độ dài khác nhau (10, 20, 30, 50, 100 và 200), Hull MA (9), VWMA (20) và Ichimoku Cloud (9, 26, 52)
  • Xếp hạng dao động (Oscillators): Giá trị trung bình của các xếp hạng dựa trên 11 bộ dao động và chỉ báo, bao gồm RSI (14), Stochastic (14, 3, 3), CCI (20), ADX (14, 14), Awesome Oscillator, Momentum (10), MACD (12, 26, 9), Stochastic RSI (3, 3, 14, 14), Williams %R (14), Bull Bear Power (13) và UO (7, 14, 28)
  • Xếp hạng tổng thể (All): Giá trị trung bình của xếp hạng trung bình động và xếp hạng dao động

Mỗi chỉ báo thành phần đóng góp một giá trị -1 (cho “sell”), 0 (cho “neutral”) hoặc +1 (cho “buy”) vào giá trị trung bình trên mỗi khung thời gian được chọn.
Kết quả trung bình dao động trong khoảng từ -1 đến +1, trong đó:

  • Giá trị dương cho thấy nhiều điều kiện “mua” hơn “bán” trên thanh giá
  • Giá trị âm cho thấy nhiều điều kiện “bán” hơn “mua” trên thanh giá

Chỉ báo hiển thị xếp hạng trung bình động, dao động hoặc tổng thể cho khung thời gian chính của nó dưới dạng các cột mã màu trong một bảng riêng.
Bảng hiển thị một trong năm phân loại cho các loại xếp hạng được bật trên mỗi khung thời gian đã chọn.
Logic sau đây xác định phân loại được gán cho từng điểm số:

  • Strong Sell: Điểm nhỏ hơn -0.5
  • Sell: Điểm nhỏ hơn -0.1 và lớn hơn hoặc bằng -0.5
  • Neutral: Điểm trong khoảng từ -0.1 đến 0.1
  • Buy: Điểm lớn hơn 0.1 và nhỏ hơn hoặc bằng 0.5
  • Strong Buy: Điểm lớn hơn 0.5

Điều kiện từng chỉ báo riêng lẻ

Chỉ báo Technical Ratings sử dụng các tiêu chí sau để tính toán xếp hạng cho từng chỉ báo thành phần:

Tất cả các đường trung bình động 

  • Buy: Giá trị MA < giá
  • Sell: Giá trị MA > giá
  • Neutral: Giá trị MA = giá

Ichimoku Cloud

  • Buy: Leading span A > Leading span B, Base line > Leading span A, Conversion line > Base line, và giá > Conversion line
  • Sell: Leading span A < Leading span B, Base line < Leading span A, Conversion line < Base line, và giá < Conversion line
  • Neutral: Không thuộc Buy hay Sell

Relative Strength Index

  • Buy: RSI < 30 và RSI > RSI trước đó
  • Sell: RSI > 70 và RSI < RSI trước đó
  • Neutral: Không thuộc Buy hay Sell

Stochastic

  • Buy: %K < 20, %D < 20, và %K > %D
  • Sell: %K > 80, %D > 80, và %K < %D
  • Neutral: Không thuộc Buy hay Sell

Commodity Channel Index

  • Buy: CCI < -100 và CCI > CCI trước đó
  • Sell: CCI > 100 và CCI < CCI trước đó
  • Neutral: Không thuộc Buy hay Sell

Average Directional Index

  • Buy: +DI > -DI, ADX > 20, và ADX > ADX trước đó
  • Sell: +DI < -DI, ADX > 20, và ADX < ADX trước đó
  • Neutral: Không thuộc Buy hay Sell

Awesome Oscillator

  • Buy: AO cắt lên 0, hoặc AO nằm trên 0 hai thanh liên tiếp và hướng lên (giá trị hiện tại cao hơn thanh trước đó, và giá trị thanh trước đó thấp hơn thanh cách đó hai nến)
  • Sell: AO cắt xuống 0, hoặc AO nằm dưới 0 hai thanh liên tiếp và hướng xuống (giá trị hiện tại thấp hơn thanh trước đó, và giá trị thanh trước đó cao hơn thanh cách đó hai nến)
  • Neutral: Không thuộc Buy hay Sell

Momentum

  • Buy: Giá trị hiện tại > giá trị trước đó
  • Sell: Giá trị hiện tại < giá trị trước đó
  • Neutral: Giá trị hiện tại = giá trị trước đó

MACD

  • Buy: MACD > Signal
  • Sell: MACD < Signal
  • Neutral: MACD = Signal

Stochastic RSI

  • Buy: Xu hướng giảm, K < 20, D < 20, và K > D
  • Sell: Xu hướng tăng, K > 80, D > 80, và K < D
  • Neutral: Không thuộc Buy hay Sell

Williams Percent Range

  • Buy: %R < -80 và %R > giá trị trước đó
  • Sell: %R > -20 và %R < giá trị trước đó
  • Neutral: Không thuộc Buy hay Sell

Bull Bear Power

  • Buy: Xu hướng tăng, Bear power < 0, và Bear power > giá trị trước đó
  • Sell: Xu hướng giảm, Bull power > 0, và Bull power < giá trị trước đó
  • Neutral: Không thuộc Buy hay Sell

Ultimate Oscillator

  • Buy: Oscillator > 70
  • Sell: Oscillator < 30
  • Neutral: Không thuộc Buy hay Sell

Đầu vào

Khung thời gian chỉ báo
Khung thời gian dùng để tính toán xếp hạng chính của chỉ báo. Phải bằng hoặc cao hơn khung thời gian của biểu đồ.
Chỉ báo vẽ xếp hạng được yêu cầu dưới dạng các cột, và hiển thị phân loại của giá trị thời gian thực mới nhất ở hàng đầu tiên của bảng.
Ngoài ra, chỉ báo còn sử dụng xếp hạng được vẽ để xác định điều kiện cảnh báo (alert conditions).

Xếp hạng dựa trên
Xác định nhóm xếp hạng mà chỉ báo sử dụng để hiển thị và cảnh báo:

  • All: Biểu đồ và cảnh báo sử dụng xếp hạng tổng thể, và bảng bao gồm các cột cho cả ba nhóm xếp hạng
  • MAs: Chỉ sử dụng xếp hạng trung bình động
  • Oscillators: Chỉ sử dụng xếp hạng dao động

Chỉ dành cho xếp hạng được vẽ
Cài đặt này chỉ áp dụng cho xếp hạng được vẽ.
Nếu bật, và khung thời gian chính của chỉ báo cao hơn khung thời gian biểu đồ, giá trị được vẽ từ thanh HTF đã đóng gần nhất sẽ giữ nguyên cho đến khi thanh HTF mới đóng lại.
Nếu không bật, biểu đồ sẽ cập nhật liên tục trong khi thanh HTF đang mở để phản ánh các thay đổi mới nhất theo thời gian thực.
Lưu ý rằng biểu đồ chỉ hiển thị xếp hạng đã được xác nhận cho mỗi thanh HTF đã đóng sau khi tải lại biểu đồ.

Hiển thị MTF
Các tùy chọn này kiểm soát các khung thời gian bổ sung mà bảng hiển thị phân loại xếp hạng.
Mỗi khung thời gian được bật sẽ có một hàng riêng biệt trong bảng.

Lưu ý rằng bảng sẽ tự động loại bỏ các khung thời gian trùng lặp.
Nếu hai khung thời gian được bật (bao gồm khung của chỉ báo) trùng nhau, bảng chỉ hiển thị một hàng duy nhất cho khung đó, không phải hai.


Cài đặt bảng

Các tùy chọn này cấu hình giao diện và bố cục của bảng:

  • Kích thước: Xác định kích thước tương đối của văn bản trong bảng
  • Vị trí: Đặt vị trí theo chiều dọc (trên, giữa, dưới) và theo chiều ngang (trái, giữa, phải) của bảng trong khung
  • Đầu vào màu: Cài đặt màu văn bản và tiêu đề của bảng, cũng như màu nền cho từng loại xếp hạng.
    Các thiết lập màu Buy, Neutral, Sell cũng xác định màu của các cột được vẽ trên biểu đồ.

Lưu ý:
Các xếp hạng kỹ thuật được cung cấp như thông tin thị trường tổng quát cho mục đích học tập và giải trí, không cấu thành lời khuyên đầu tư. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụngTuyên bố miễn trừ trách nhiệm để biết thêm chi tiết.